Tên Huyệt:
Huyệt ở chỗ lõm (giống cái giếng = tỉnh) vùng trên vai (kiên), vì vậy gọi là Kiên Tỉnh.
Tên Khác:
Bác Tỉnh.
Xuất Xứ:
Giáp Ất Kinh.
Đặc Tính:
+ Huyệt thứ 21 của kinh Đởm.
+ Huyệt hội với Dương Duy Mạch, kinh Chính Vị và Tam Tiêu.
Vị Trí:
Tại giao điểm của đường thẳng ngang qua đầu ngực với đường ngang nối huyệt Đại Chùy và điểm cao nhất của đầu ngoài xương đòn, ấn vào có ca?m giác ê tức
Giải Phẫu:
Dưới da là cơ thang, cơ trên sống và cơ góc.
Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh sọ não số XI, nhánh dây thần kinh cổ 2, nhánh của dây thần kinh trên vai.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C4.
Chủ Trị:
Trị vai lưng đau, cổ gáy cứng, tuyến vú viêm, rong kinh cơ năng, lao hạch cổ, bại liệt do trúng phong.
Châm Cứu:
Châm thẳng 0, 5 - 0, 8 thốn. Cứu 3-5 tráng, Ôn cứu 5 - 10 phút.
Ghi Chú:
- Không châm quá sâu. Khi châm Kiên Tỉnh, cần châm Túc Tam Lý (Vi.36) để làm cho khí điều hòa (Tịch Hoằng Phú).
|