U vú nên ăn uống như thế nào cho hợp lý..???
U vú không còn sau 3 tháng uống thuốc
Đầu vú có những khối to nhỏ không đều giống như hạt đào, đẩy thấy di động, gặp nhiều ở phụ nữ.
Triệu chứng: đầu vú kết hạch chỉ một cái bằng hạt mơ, sắc không thay đổi, có ven bờ rõ rệt, bề mặt bóng trơn, đẩy thấy di động, kiêm chứng nóng nẩy, ngực sườn đầy trướng, mạch huyền.
Pháp: Sơ can giải uất tán kết.
Nhũ tích nội tiêu hoàn | Bồ công anh | 9 | Quất hạch | 9 | Đại hôi hương | 24 | |
Mẫu lệ | 15 | Quất diệp | 9 | Tiểu hồi hương | 24 | ||
Làm hoàn mỗi lần uống từ 3-5gam ngày 2 lần
Chú ý : có thai không được dùng, không nên uống lâu dài
Triệu chứng: kết hạch mới cứng chưa chắc, đẩy tay thấy di động, lâu ngày hạch to mà đau, ngực đầy tức nhiều, rêu lưỡi nhớt, mạch huyền hoạt.
Pháp: sơ can giả uất hóa đàm tán kết:
Uất thị nhũ tuyến nham phương | Xuyên uất kim | 10 | Thanh bì | 8 | Quất diệp | 10 | |
Bạch thược | 10 | Qua lâu | 30 | Mai khôi hoa | 10 | Trần bì | 8 |
Xích thược | 10 | Đương qui | 15 |
Bệnh nghiêng về đàm uất, dùng bài
Tiêu giao lâu bối tán | Đương qui | 10 | Phục linh | 10 | Bối mẫu | 15 | |
Bán hạ | 9 | Sơn từ cô | 12 | Sài hồ | 10 | Bạch truật | 10 |
Bạch thược | 15 | Sinh Mẫu lệ | 15 | Thiên nam tinh | 9 |
Triệu chứng: Đàm khí uất kết mà kiêm chứng kinh nguyệt sắc nhợt lượng ít.
Sơ can lý khí, hóa đàm tan kết
Nhũ tíchchủng tử thang | Sài hồ | Bạch thược | Phục linh | ||||
Quất diệp | Đương qui | Trần bì | Thanh bì | ||||
Hương phụ | Hạ khô thảo | Cam thảo | Bán hạ |
Triệu chứng: Chứng đàm khí uất kết thấy lưng gối yếu mỏi, mặt sạm đầu choáng .
Pháp: Bổ thận phù chính
Trương thị từ đào hoàn | Sơn từ cô | 250 | Hạch đào nhân | 500 |
Hai vị tán bột trộn đều luyện thành mật làm viên, mỗi viên nặng 6 gam, ngày uống 2 lần
Triệu chứng: bên trong hai đầu vú kết rắn, xuất hiện ở hố nách như hòn cục. kiêm chứng sốt nhẹ, miệng và họng khô rít, thể trạng mệt mỏi, lưỡi đỏ như gương không có rêu, mạch trầm sác
Pháp: Dưỡng âm nhuận táo hóa đàm giải độc
Chu thị nhũ tuyến nham chuyển di phương | Sa sâm | 20 | Bạch mao căn | 50 | Hạ khô thảo | 30 | |
Bối mẫu | 15 | Trư linh | 40 | Cam thảo | 10 | Mạch môn | 20 |
Lô căn | 30 | Bồ công anh | 30 | Phong mật | 200 | Sơn đậu căn | 15 |
Bối mẫu | 10 | Bạch chủng sâm | 10 | Bạch hoa xà | 60 |
Triệu chứng:Trong vú hai bên kết hạch nhiều, to nhỏ không đều, nhói đau không di chuyển, chất hơi cứng, hoặc chiếu theo kỳ kinh mà chứng trạng tăng hay giảm, chất lưỡi tối, mạch huyền tế.
Pháp: Lý khí tán kết, hoạt huyết tiêu chât rắn
Thiên về khí trệ dùng bài:
Tiêu hạch thang | Cương tàm | 9 | Đương qui | 9 | Hương phụ | 9 | |
Trần bì | 6 | Phòng phong | 9 | Xích thược | 9 | Quất hạch | 9 |
Cam thảo | 3 |
Nếu khối sưng cứng rắn, chất lưỡi đỏ tía là ứ nặng. dùng bài
Đỗ thị nhũ tuyến tăng sinh phương | Xuyên luyện tử | 10 | Đan sâm | 15 | Tọa giác | 10 | |
Quất diệp | 15 | Vương bất lưu hành | 10 | Đại long | 10 | ||
Nếu sưng cứng rắn, chất lưỡi tía tối là
ứ nặng dùng bài
Nũ khối tiêu | Đan sâm | 15 | Xuyên luyện tử | 10 | Giá trùng | 10 | |
Quất diệp | 15 | Vương bất lưu hành | 10 | Tạo giác | 10 | ||
Chứng khí trệ huyết ứ lại thấy ngực khó chụi, rêu lưỡi dầy nhớt, nên thêm các loại hóa đàm tan kết, dùng bài
Sơ can tiêu hạch phương | Sài hồ | 1 | Uất kim | 12 | Quất hạch | 12 | |
Đương qui | 10 | Huyền hồ | 10 | Bạch thược | 12 | Hương phụ | 12 |
Qua lâu | 12 | Lộc giác sương | 12 | Bạch truật | 9 |
Hoặc dùng bài;
Chu thị Sài hồ Quất hạch tiễn | Sài hồ | 10 | Qua lâu | 30 | Thanh bì | 10 | |
Chỉ thực | 10 | Xích thược | 10 | Đương qui | 10 | Quất diệp | 10 |
Triệu chứng: Bầu vú kết hạch sưng đỏ, da đỏ phát sốt, khát nước tâm phiền, kiêm chứng nhực khó chụi rêu lưỡi nhớt
Pháp: Hóa đàm tán kết, thanh nhiệt lương huyết
Đỗ thị nhũ tuyến tăng sinh phương | Hải tảo | 10 | Bán hạ | 10 | Hạ khô thảo | 10 | |
Tử thảo | 10 | ||||||
Kiêm chứng họng khô táo bón, hoặc sốt nhẹ, mạch tế sác là khí huyết ứ trệ kiêm cả âm hư huyết nhiệt. cho dùng bài
Kim thị nhũ phòng nang tính tăng sinh phương | Đương qui | 15 | Phục linh | 15 | Huyền hồ | 14 | |
Chỉ sác | 10 | Xuyên sơn giáp | 10 | Vương bất lưu hành | 10 | Ngân hoa | 15 |
Sinh địa | 30 | Hương phụ | 10 | Tạo giác | 10 | Huyền sâm | 30 |
Đối với bầu vú kết hạch thuộc về khí trệ huyết ứ kết hợp với châm cứu
Đơn huyệt 1: Đản trung, Hợp cốc
Dơn huyệt 2: Kiên tỉnh, thiên tông, can du.
Triệu chứng:Nếu vú kết hạch sưng đau có lúc rỉ ra sữa, hoặc sữa lẫn cả máu, sợ lạnh chân tay lạnh.
Pháp: Sơ can hòa doanh, tráng dương hòa chất rắn.
Hạ thị nhũ hạch phương | Tinh linh tỳ | 9 | Huyền sâm | 9 | Quất hạch | 9 | |
Uất kim | 20 | Đương qui | 12 | Điềm thung dung | 9 | Bạch thược | 9 |
Quất diệp | 9 | Hương duyên | 20 |
Triệu chứng: bầu vú có khối sưng cứng rắn lâu ngày không tiêu tan, nơi ấn thấy bờ rõ ràng, sắc tía tối, kiêm chưng gầy còm, mặt sạm
Pháp: Phù chính hoạt huyết tán ứ
Đỗ thị nhũ tuyến nham phương | Bàng giải xác | 30 | Đại kích | 3 | Tử hà xa | 30 | |
Lộc giác giao | 30 | Miết giáp | 15 | Toàn yết | 3 | ||