Đau bụng còn gọi là phúc thống, Bụng là một phần cơ thể chứa đựng nhiều cơ quan phức tạp gồm Gan, Lách, Dạ dày, Ruột già, Ruột non, Tử cung, Buồng trứng. Do đó bệnh ở vùng bụng rất khó chẩn đoán. Muốn biết rõ hơn phần nào cần biết qua vị trí các cơ quan trong bụng như sau:
Căn cứ vào nguyên nhân bệnh, vị trí đau, tính chất đau để phân biệt tạng nào, kinh nào bị bệnh, biện chứng hàn nhiệt, hư thực v.v...
Nói chung, bụng đau thuộc nhiệt chứng, thực chứng thường không thích ấn vào, Hàn chứng, hư chứng thường thích xoa bóp. Do trùng tích thì vùng bụng đau dữ dội lúc đau lúc không. Do thực trệ thì vùng bụng cứng, bụng đầy, ấn vào đau. Do khí trệ thì vùng bụng chướng đau, đau không nơi cố định. Do huyết ứ thì vùng bụng đau nhói, nơi đau cố định không di chuyển.
Biện chứng theo bộ vị: bụng dưới hoặc hai bên sườn thuộc kinh Quyết âm, đau ở những vùng này phần nhiều thuộc bệnh ở Can và Đởm. Ở tiểu phúc và quanh rốn thuộc Thiếu âm kinh, đau ở vùng này phần nhiều là bệnh thuộc Tiểu trường, Thận và Bàng quang. Trung quản thuộc kinh Thái âm, đau ở chỗ này phần nhiều là bệnh ở Tỳ Vị.
Triệu chứng: Đau bụng liên miên, lúc tăng lúc giảm, khi đói, khi mệt đau nhiều, thiện án, chân tay lạnh, đại tiện lỏng, tiểu tiện trắng, Lưỡi nhạt, mạch trầm tế
Pháp trị: Ô trung tán hàn hành khí chỉ thống
Phúc thống hư hàn | Sa sâm | 8-12 | Bạch truật | 8-12 | Can khương | 6-8 | |
Cam thảo | 4 | Mộc hương | 8 |
hoặc bài
Tiểu kiến trung thang | Bạch thược | 12-16 | Trích thảo | 3-6 | Táo | 4q |
Phúc thống hư hàn | Sinh khương | 8-12 | Đương phèn | 20-40 | Quế chi | 6-8 |
Châm cứu:
Bụng trên : Trung quản, thượng quản, lương môn bên phải , loét hành tá tràng thêm hạ cự hư bên phải
Vựng rốn thiên khu, Hoàng du, Tỳ du, Túc tam lý, Thượng cự hư
Bụng dưới: Quan nguyên, Khí hải , Tam âm giao
Đồng thời bấm , âm lăng tuyền, túc tam lý 10’
Triệu chứng: Sợ lạnh hoặc có sốt, đau bụng gấp từng cơn, không khát , tiểu tiện trong, đại tiện nhão hoặc, đại tiện lỏng, bụng buồn bực, người nặng nề lưỡi nhạt, mạch trầm khẩn
Pháp trị: Tán hàn hoá thấp hoá trọc
Hoắc hương chính khí tán | Hoắc hương | 12 | Cát cánh | 8-12 | Bạch linh | 8-12 | |
Tô diệp | 8-12 | Bạch truật | 8-12 | Bán hạ | 8-12 | ||
Trần bì | 6-12 | Đại phúc bì | 8-12 | Trích thảo | 4 | ||
Hậu phác | 6-10 | Sinh khương | 8 | Táo | 4q |
Tán bột mịn mỗi lần uống 6-12g với nước gừng và táo
Biểu chứng nặng gia: Tô diệp, thực tích bụng đầy trướng bỏ táo, thảo gia M nha,Thần khúc, ..
Thấp nặng gia: Mộc thông , Trạch tả,
Mùa hè gia: Hương phụ
Triệu chứng: Đau dữ dội, đau từng cơn, miệng khát, mạch sác, lưỡi đỏ
Pháp trị: Thanh nhiệt chỉ thống
Bạch linh | 12 | Bạch thược | 15 | Qui đầu | 12 | ||
Bạch truật | 12 | Sài hồ | 15 | Trần bì | 10 | Trích thảo | 8 |
Đan bì | 12 | Sơn chi | 10 | Sinh địa | 12 | Thạch cao | 20 |
Triệu chứng: Miệng đắng, họng khô, đau trướng vùng thượng vị, lan sang hai mạng sườn, hoặc có luồng hơi xiên xuốt, điểm đau không rừ ràng, ợ hơi, ăn kém, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch huyền khẩn
Pháp: sơ can lý khí
Uất kim | 8 | Mộc hương | 12 | Cam thảo | 4 | ||
Đẳng sâm | 16 | Mẫu lệ | 20 | Hương phụ | 12 | Bạch thược | 12 |
Sài hồ | 12 | Chỉ thực | 10 |
Đau nhiều đại tiện táo gia: Đại hoàng phác tiêu, ,
Đại tiện lỏng gia: Bạch truật, Trần bì, Mộc hương
Ợ hơi,ợ chua gia: Ngô thù, Hoàng liên;
Đau thắt bung dưới xuống tiền âm gia: Hạt vải, quất hạch, tiểu hồi
Bụng trên : Trung quản, thượng quản, lương môn bên phải ,
Loét hành tá tràng thêm hạ : Cự hư bên phải
Vùng rốn thiên khu, Hoàng du, Tỳ du, Túc tam lý, Thượng cự hư
Bụng dưới quan nguyên, Khí hải , Tam âm giao
Đồng thời bấm , Âm lăng tuyền, Túc tam lý 10’
Triệu chứng: Bụng đau cự án hồi hộp, tâm phiền, miệng khát không muốn uống, miệng khô không muốn uống, lúc sốt lúc rét, đái ít táo bón, da vàng, đại tiện lỏng hoặc như kiết, chất lưỡi đỏ, rêu lưừi vàng dầy mạch huyền sác
Pháp: Sơ can kiện tỳ, thanh nhiệt trừ thấp
Sài hồ | 20 | Chi tử | 12 | Chỉ thực | 12 | ||
Bạch thược | 12 | Mộc hương | 8 | Uất kim | 8 | Long đởm thảo | 8 |
Nhân trần | 40 | Đan sâm | 12 | Hoàng liên | 8 | Hoàng bá | 10 |
Châm cứu: Trung quản, Túc tam lí , Hạ cự hư , thiên khu , Thái xung ,Dương lăng tuyền , Nội quan
Triệu chứng: Sốt cao không sợ lạnh, miệng khô khát muốn uống nước, đau dữ dội vùng thượng vị, bụng đầy chướng, táo bón, tiểu tiện đỏ , chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng dầy , mạch huyền sác
Pháp: Thanh nhiệt thông phủ
Sài hồ | 20 | Hoàng cầm | 12 | Chỉ thực | 12 | ||
Bán hạ | 12 | Bạch thược | 12 | Đại hoàng | 20 | Nhân trần | 40 |
Bán hạ | 8 | Trần bì | 8 | Hậu phác | 8 | Hoắc hương | 8 |
Hoàng cầm | 20 | Mộc hương | 12 | Mang tiêu | 12 | Binh lang | 20 |
Sử quân tử | 20 | Huyền hồ | 8 |
Ngày 1-2 thang
Châm cứu: Trung quản, Túc tam lí, Hạ cự hư, Thiên khu, Thái xung, Dương lăng tuyền, Nội quan
Triệu chứng: Bụng dưới đau nhói hoặc hướng đau lan toả tới cao hoàn, thâm chí đau thúc tới liên sườn, đồng thời tay chânlạnh, sợ lạnh, rêu lưỡi trắng trơn, mạch trầm huyền hoặc trì
Pháp trị: Ôn can tán hàn
Ngô thù | 6 | Qui đầu | 12 | Xuyên khung | 4 | ||
A giao | 8 | Bạch thược | 12 | Sinh khương | 4 | Nhân sâm | 12 |
Quế chi | 4 | Đan bì | 8 | Bán hạ | 8 |
Châm cứu: Quan nguyên, Khí hải, Tam âm giao
Đồng thời bấm, Âm lăng tuyền, Túc tam lý 10’
Triệu chứng: Bụng trướng đầy, ợ hơi, sôi bụng, đại tiện lỏng, uế trọc, mùi hôi, không thiết ăn uống, rêu dầy nhớt, mạch hoạt sác
Pháp trị: Tiêu đạo
Đại hoàng | 6 | Binh lang | 6 | Chỉ thực | 8 | ||
Chỉ thực đạo trệ | Sơn tra | 12 | Cam thảo | 2 | Hoàng liên | 3 | |
Liên kiều | 6 | Mộc thông | 3 | Thần khúc | 12 | Tử thảo | 12 |
Hậu phác | 6 |
Triệu chứng: Vùng bụng đau nhói, ấn vào đau tăng, nơi đau cố định hoặc có hòn khối cự án, Lưỡi tím có vết bầm ,
Pháp trị: Hoạt huyết khứ ứ, chỉ thống
Phúc thống huyết ứ | Tiểu hồi | 7 hạt | Can khương | 1 | Quế chi | 4 | |
Thiếu phúc trục ứ | Bồ hoàng | 14 | Huyền hồ | 4 | Một dược | 4 | |
Qui đầu | 12 | Xích thược | 8 | Linh chi | 8 | Xuyên khung | 4 |
Đau vùng bụng dưới, nhất là với phụ nữ có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau. Đó có thể là dấu hiệu vô hại của cơ quan sinh sản, do rối loạn tiêu hóa, cũng có thể là ám hiệu cho tình trạng khẩn cấp đe dọa đến tính mạng cần chẩn đoán và điều trị kịp thời.
Viêm ruột thừa. Đó là khi ruột thừa, một đoạn ống nối với ruột già bị viêm sưng với các triệu chứng như đau thắt vùng bụng phía dưới bên phải, nôn mửa, sốt. Nếu thấy các triệu chứng này, nên đến ngay phòng cấp cứu để được phẫu thuật cắt bỏ ruột thừa bởi nếu nó vỡ ra, vùng nhiễm trùng sẽ lan trong ổ bụng rất phức tạp.
Chữa bệnh đau bụng và chế độ ăn
Chữa bệnh đau bụng bằng đông y
*********************************