Đau thần kinh liên sườn là một chứng bệnh được mô tả trong phạm vi chứng hiếp thống của đông y.
Triệu chứng chính là đau liên sườn, ho, thở cũng đau, ….
Có rất nhiều nguyên nhân gây đau sườn như , lao, viêm khớp, do lạnh, do tình chí, do vận động quá sức.. v. v.
Pháp: Thông kinh hoạt lạc khu phong tán hàn
Quế chi | 8 | Bạch chỉ | 8 | Phòng phong | 8 | ||
Khương hoạt | 8 | Đan sâm | 12 | Chỉ sác | 6 | Xuyên khung | 8 |
Thanh bì | 6 | Uất kim | 8 | Chỉ sác | 8 |
Triệu chứng: Sườn trướng đau, len lỏi không cố định, vùng ngực khó chịu, đắng miệng ợ hơi, có liên quan tới tình chí, mạch huyền
Pháp trị: Sơ can giải uất ,hành khí hoạt huyết
Uất kim | 8 | Đan sâm | 8 | Hương phụ | 6 | ||
Thanh bì | 8 | Xuyên khung | 8 | Chỉ sác | 8 | Trích thảo | 8 |
Sài hồ | 12 | Bạch linh | 12 | Bạch thược | 12 | Qui xuyên | 12 |
Bạch truật | 12 | Trần Bì | 8 |
Triệu chứng: đau tại một điểm cố định, đau như dùi đâm, tiền sử thường có bị chấn thương
Pháp: Hoạt huyết trục ứ pháp trị, hoạt huyết trục ứ
Qui đầu | 12 | Sinh địa | 20 | Xích thược | 12 | ||
huyết phủ trục ứ | Đào nhân | 10 | Hồng hoa | 10 | Xuyên khung | 8 | |
Sài hồ | 10 | Chỉ sác | 8 | Cát cánh | 8 | Ngưu tất | 10 |
Cam thảo | 4 |
Triệu chứng: Huyền ẩm, ho nhổ cũng đau, đau lan toả từ dưới sườn tới khuyến bồn mỗi khi ho, xoay chuyển hoặc hô hấp thì càng đau đoản hơi thở gấp, rêu lưõi trắng, mạch trầm huyền, (gặp trong tràn dịch màng phổi)
Pháp : Công trục thuỷ ẩm,
Bài: Thập táothang
Thập táo thang | Đại kích | 12 | Cam toại | 12 | Nguyên hoa | 12 | |
Táo | 10quả |
Triệu chứng: Trướng đau dai dẳng ở vùng sườn phải, hoặc có từng cơn đau dữ dội, đau lan toả tới vùng dưới tâm và ngực lưng, miệng đắng họng khô, nôn mửa hoặc nóng rét qua lại , tiểu tiệnvàng đỏ, đại tiện bí kết. thường gặp trong viêm gan, mật..
Pháp trị: Sơ can lợi đởm thanh nhiệt
đại sài hồ thang | Sài hồ | 32 | Hoàng cầm | 12 | Bạch thược | 12 | |
Bán hạ | 20 | Sinh khương | 20 | Táo | 12q | ||
Chỉ thực | 10 | Đại hoàng | 8 |
Gia giảm
Triệu chứng: hai bên sườn đau thắt, khi làm nặng thì đau tăng , huyễn vựng, dùng phép sơ can lý khí không đỡ hoặc đau tăng, lưỡi sạch ít rêu Mạch huyền tế , nếu âm hư thì mạch huyền sác
Lý: huyết dịch không đủ làm can mất tính nhu hoà
Sa sâm | 12 | Mẫu lệ | Mạch môn | 20 | ||
Nhất quán tiễn gg | Sinh địa | 24 | Ngưu tất | Qui đầu | 12 | |
Bá tử nhân | Xuyên luyện | 6 | Bạch thược | Kỉ tử | 12-24 |
Kiêm hàn thêm Nhục thung dung, Nhục quế, miệng đắng khô thêm Hoàng liên 1-2 g
Đau nặng gia Trầm hương, Hồng hoa, Uất kim.
Nếu can thận âm hư, can đởm thấp nhiệt, họng khô, miệng đắng, lưỡi đỏ rêu dầy, có thể hợp với bài ôn đởm thang