Dây thần kinh số 5 còn gọi là dây thần kinh sinh 3, hoặc dây thần kinh tam thoa là căp thứ 5 trong 12 cặp dây thần kinh xuất phát từ cầu não và được chia thành 3 nhánh gồm nhánh mắt, nhánh hàm trên và nhánh hàm dưới. Nhánh mắt và nhánh hàm trên nhận cảm giác vùng mắt, hốc mũi, da mí trên, trán, da đầu, phần trên hầu, các tuyến hạnh nhân. Nhánh hàm dưới nhận cảm giác 2/3 trước lưỡi và răng hàm dưới, tuyến nước bọt. Các sợi vận động chi phối cơ cắn, cơ nhai. Khi dây thần kinh này bị tổn thương (như do viêm, tổn thương nền sọ, zona thần kinh, chấn thương..) hoặc bị chèn ép do các khối u, mạch máu..) bệnh thường gây đau dữ dội nửa mặt, có khi như dao đâm, lửa đốt, như băng giá, cắn giật từng cơn, mỗi cơn có thể kéo dài vài giây hoặc vài phút, ngày có thể lên cơn nhiều lần, có thể kèm theo co rút, chẩy nước mắt, nước miếng, sờ nắn một số điểm trên mặt, hoặc khi vận động, hoặc gặp nóng lạnh có thể làm cơn đau phát ra, nhiều người nhầm với đau răng, nhiều người nhổ hết nửa hàm răng mới phát hiện ra bệnh.
Tổn thương dây số 5 thường gây mất cảm giác các phần dây phân nhánh, làm bệnh nhân nhức đầu hoặc không cắn chặt, làm hàm dưới kém vận động. Nguyên nhân là do tổn thương nền sọ, viêm đa dây thần kinh, bệnh Zona thần kinh.
Thường đau 1 bên mặt. Thường gặp ở phụ nữ trung niên.
Thuộc phạm vi chứng Đau vùng mặt (diện thống), đau nửa mặt (thiên diện thống) của đông y
Triệu chứng: Có cảm giác đau, rát, nóng không chịu được ở một bên đầu hoặc mặt, da mặt đỏ, lúc đau thì ra mồ hôi, gặp nóng khó chịu hơn, thích chườm mát, kèm theo sốt, miệng khô, nước tiểu vàng, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch Huyền Sác.
Nếu Đờm nhiệt ngăn trở trong kinh mạch thì thấy chóng mặt, ngực đầy,tay chân tê, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch Huyền, Hoạt, Sác.
Điều trị: Khu phong, tiết nhiệt, khoát đờm, thông kinh hoạt lạc.
Phương thuốc: Dùng bài Khung Chỉ Thạch Cao Thang gia vị:
Đau thần kinh sinh ba phong nhiệt đờm | Thạch cao | 20 | Xuyên khung | 15 | Cát căn | 15 | |
Bạch chỉ | 15 | Phụ tử | 15 | Nam tinh | 15 | Bán hạ | 15 |
Cươngtằm | 9 | Kinh giới | 9 | Cúc hoa | 9 | Khương hoạt | 9 |
Cảo bản | 9 | Ngân hoa | 9 |
Bệnh kéo dài hoặc huyết trệ nặng gây nên đau một chỗ, thêm Thổ miết trùng2g, Tam thất bột 3g (hoà vào nước thuốc, uống).
Đau kéo dài, điều trị không đỡ, thêm Toàn yết (để cả đuôi), Ngô công đều 2g, Cương tằm 3g, tán bột, uống với nước thuốc sắc.
Có cảm giác nóng nhiều ở mặt thêm Địa long 9g, Thăng ma 12g. Ăn kém, khó tiêu, nôn mửa do uống thuốc này, thêm Mạch nha, Chỉ xác đều 9g.
Triệu chứng: Đau dạng co giật, nếu nặng thì đau không thể chịu được, khi đau da mặt xám như da chì, gặp lạnh đau tăng, thích chườm ấm, lưỡi nhạt, rêu lưỡi mỏng, mạch Khẩn.
Nếu hàn đờm ngăn trở kinh lạc, mặt có cảm giác như tê dại, lưỡi nhạt, rêu lưỡi trắng dầy, mạch Nhu, Hoạt, Khẩn.
Điều trị: Khu phong, tán hàn, đạo đờm, thông kinh hoạt lạc.
Phương thuốc: Dùng bài Xuyên Khung Trà Điều Tán gia giảm:
Đau thần kinh sinh ba phong hàn đờm | Xuyên khung | 15 | Bạch chỉ | 15 | Khương hoạt | 15 | |
Kinh giới | 15 | Phòng phong | 9 | Toàn yết | 6 | Ngô công | 6 |
Cam thảo | 6 | Tế tân | 3 |
Lạnh nhiều thêm Phụ tử 9g.
Ứ nhiều thêm Chỉ xác, Đan sâm, Ngũ linh chi đều 12g. có dấu hiệu biểu hàn rõ thêm Ma hoàng 9g.
Có nội nhiệt kèm khát, táo bón, nướu răng sưng đỏ thêm Thạch cao 25g. sổ mũi hoặc nghẹt mũi thêm Thương nhĩ tử 9g, Kim ngân hoa.
Ăn kém, khó tiêu, nôn mửa do uống thuốc này, thêm Mạch nha, Chỉ xác đều 9g.
Ghi chú: Phụ tử, Tế tân không nên dùng lâu dài.
Triệu chứng: Dễ tức giận, uất ức kèm một bên đầu hoặc mặt đau rát. Gặp nóng càng tăng. Đôi khi đau gây nên đau đầu. Mặt đỏ, mắt đỏ. Nặng hơn các cơ co giật, hoặc co thắt từng cơn ở vùng bệnh, đôi khi giữa các cơn người bệnh lại cảm thấy bình thường, miệng đắng, họng khô, bứt rứt, ngực đầy, hông sườn đau, hay mơ, ngủ không yên, nước tiểu vàng, táo bón, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch Huyền, Sác.
Điều trị: Thanh Can giải nhiệt, thông kinh hoạt lạc.
Phương thuốc: Dùng bài Chi Tử Thanh Can Tán gia vị:
Đau thần kinh sinh ba can uất hóa hỏa | Thạch cao | 20 | Xuyên khung | 15 | Ngưu bàng | 9 | |
Sài hồ | 9 | Bạch thược | 9 | Qui đầu | 9 | Chi tử | 9 |
Đan bì | 9 | Cươngtằm | 9 | Hoàng cầm | 9 | Hoàng liên |
Triệu chứng: Một bên đầu hoặc bên mặt đau dữ dội kèm đầu nặng hoặc đau dẫn đến tê, mất cảm giác, cảm thấy tê trong miệng, lưỡi xanh nhạt, rêu lưỡi nhờn, mạch Huyền, Nhu, Tế.
Điều trị: Khoát đờm, thông kinh hoạt lạc.
Phương thuốc: Dùng bài Nhị Trần Thang và Thông Khiếu Hoạt Huyết Thang gia giảm:
Đau thần kinh sinh ba đờm thấp | Xuyên khung | 15 | Bạch chỉ | 15 | Bán hạ | 12 | |
Đào nhân | 9 | Hồng hoa | 9 | Xích thược | 9 | Phục linh | 9 |
Trần bì | 9 | Cam thảo | 3 | Sinh khương | 2 |
Triệu chứng: Đau tức, rát từng cơn ngắn, căng trướng, đau nhiều khi ăn, thích chườm cay ấm lên vùng đau, miệng khô nhưng không thích uống, đầu nặng, ngực bụng đầy trướng, thỉnh thoảng nôn ra đờm, nước chua, đắng, miệng đắng, dễ tức giận, cáu gắt, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng mỏng, mạch Huyền Hoạt, Sác.
Điều trị: Hoá đờm, thanh nhiệt, thông kinh hoạt lạc, chỉ thống.
Phương thuốc: Dùng bài Hoàng Liên Ôn Đởm Thang gia vị:
Đau thần kinh sinh ba đờm hỏa t | Xuyên khung | 15 | Huyền hồ | 15 | Phục linh | 12 | |
Bán hạ | 9 | Trần bì | 9 | Chỉ thực | 9 | Trúc nhự | 9 |
Nam tinh | 9 | Thiên ma | 9 | Đan sâm | 9 | Hoàng liên | 6 |
Cam thảo | 3 | Táo | 3 |
Sốt cao thêm Hoàng cầm 9g, Thiên trúc hoàng 5g. Vị có nhiệt thêm Tri mẫu 9g, Thạch cao 20g.
Triệu chứng: Mặt đau, đau liên tục thời gian dài, đau dữ dội không chịu nổi, đau một chỗ cố định chứ không lan toả, mặt xám, khi đau có kèm giật giật, tay chân tê, sợ gió, tự ra mồ hôi, hơi thở ngắn, ngại nói, tiếng nói nhỏ, yếu, da mặt trắng nhạt, lưỡi có điểm ứ huyết, mạch Trầm, Tế, Nhược.
Điều trị: Ích khí, hoạt huyết, thông kinh hoạt lạc.
Phương thuốc: Dùng bài Thuận Khí Hoà Trung Thang gia vị:
Đau thần kinh sinh ba khí hư huyết ứ | Hoàng kỳ | 15 | Xuyên khung | 15 | Đẳng sâm | 9 | |
Bạch truật | 9 | Qui đầu | 9 | Bạch thược | 9 | Xích thược | 9 |
Địa long | 9 | Màn kinh | 9 | Trần bì | 6 | Cam thảo | 6 |
Thăng ma | 4.5 | Sài hồ | 3 | Tế tân | 3 |
Triệu chứng: Đau dữ dội, đau rát một chỗ ở một bên mặt, bên đầu, sốt về chiều, gò má đỏ, chóng mặt, tai ù. Lưng đau, gối mỏi, bứt rứt, mắt đỏ, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng hoặc khô, mạch Huyền, Tế, Sác.
Điều trị: Tư âm, bổ Thận, thanh nhiệt, thông kinh hoạt lạc.
Phương thuốc: Dùng bài Địa Hoàng Thạch Cao Thang:
Đau thần kinh sinh ba âm hưhuyết ứ | Sinh địa | 30 | Thạch cao | 30 | Huyền sâm | 30 | |
Bạch thược | 30 | Một dược | 15 | Khương hoạt | 6 | Tế tân | 3 |
Thiên ma |
Đau thần kinh sinh ba = phong nhiệt đờm, phong hàn đờm, can uất hóa hỏa, đàm thấp, đờm hỏa, khí hư huyết ứ, âm hư huyết ứ.
**************************************