Một bên hoặc hai bên gối xưng đau gọi chung là gối xưng đau, nếu mầu da ở nơi sưng đau không thay đổi, không có cảm giác nóng nhưng cơ bị teo dần giống như gối hạc gọi là hạc tất phong
Vùng gối xưng đau dữ dội, khó đi lại, cơ thể lạnh, chân tay lạnh, lưỡi đỏ rêu trắng, mạch phù khẩn
Tán hàn giả độc, hoạt huyết hoá ứ
Hồ thị hạc tất phong 1 (Hồ chấn á nhà trung y nổi tiếng)
Gối sưng đau phong hàn 1 | Can địa hoàng | 30 | Bạch chỉ | 12 | Bạch thược | 12 | |
S Ma hoàng | 16 | Hậu phác | 12 | Sinh khương | 20 | Nhục quế | 10 |
Đương qui | 30 | Xuyên khung | 12 | Bán hạ | 12 | Xương truật | 12 |
Can khương | 10 | Phục linh | 20 |
Hai gối xưng nóng, đau, co duỗi khó, đôi khi kèm theo mình nóng, tiểu tiện vàng, tâm phiền khát nước, lưỡi tía tối hoặc đỏ tươi, rêu vàng hoạc vàng nhớt
Thấp nhiệt ngăn trở lạc
Thanh nhiệt lợi thấp hoạt huyết tiêu xưng
Chu thị tam đằng thông tý thang (Chu Học văn y sư cn trung y học viện tỉnh liêu ninh)
Gối sưng đau thấp nhiệt 1 | Ngân hoa | 20 | Dạ giao đằng | 20 | Tang chi | 20 | |
Một dược | 10 | Hoàng kỳ | 20 | Liên kiều | 20 | Kê huyết đằng | 20 |
Tần giao | 20 | Ngưu tất | 20 | Tang kí sinh | 20 | Đương qui | 20 |
Cam thảo | 10 |
Gối xưng đau lâu ngày, gối to đùi bé, chữa nhiều không khỏi, lưỡi tía, sắc mặt tối
Đàm thấp trở lạc
Hoạt huyết trừ đàm, tiêu xưng chỉ thống
Hoạt huyết trục ứ thang (Triệu Nam Bớnh gs trung y viện bắc kinh)
Gối sưng đau ứ đàm | Đan sâm | 15-30 | Tam lăng | 9-15 | Bạch giới tử | 9-15 | |
Quất hồng | 9-15 | Trầm hương | 1.5-2 | ô Dược | 6-12 | Bạch cương tàm | 6-12 |
Hậu phác | 6-12 | Thổ bối mẫu | 9-15 | Nga truật | 9-15 |
Nếu đau nhức nặng có xu hướng hàn thắng gia chế thảo ô, trích nhũ hương
Chân tay không ấm, cơ đùi teo gầy, thậm chí biến dạng khớp gối hoặc các khớp toàn thân
Do thận dương hư, đờm ứ và phong tháp cấu kết gây nên
Bổ thận trừ phong thông lạc
ích thận quyên tý hoàn (chu lương xuân y sư cn trung y viện thành phố nam thông)
Gối sưng đau thận dương hư | Thục địa | 120 | Dâm hương hoắc | 120 | Toàn yết | 25 | |
Ô tiêu xà | 90 | Gía trùng | 90 | Cam thảo | 30 | Qui đầu | 120 |
Lộc hành thảo | 120 | Ngô công | 25 | Phòng phong | 90 | Cươngtằm | 90 |
Khương lang trùng chích | 90 |
Thuốc trên tán bột, dùng nước sắc Sinh địa, Kê huyết đằng, Lão hoan thảo, Tầm cốt phong, Hổ trượng, mỗi thứ 120g sắc lấy nước đặc phun vào thuốc bột luyện thành viên to bằn hạt đỗ xanh, mỗi lần uống 6g, ngày 2 lần sau bữa ăn. chống chỉ định với phụ nữ đang Hành Kinh và có thai
Lương y Nguyễn Hữu Toàn