Mới phát trong mắt nóng, tròng trắng đỏ, đau, ra gió thì chảy nước mắt, nhắm mắt lại khó mở ra, tròng đen có màng như hạt tấm hiện ra, lâu ngày dần dần thành phiến che khắp tròng đen, có 2 thứ mầu trắng và đỏ khác nhau. Mầu trắng là màng trắng che khắp cả tròng đen. Mầu đỏ là ở trên màng có nhiều tia máu.
Khi điều trị cần chú ý:
+ Chứng mầu trắng thì không nên trơn bóng như rêu.
+ Mầu đỏ thì không nên có tia máu lan ra ngoài.
Hai trường hợp trên đều khó trị và dễ tái phát.
+ Chứng mầu đỏ dễ trị hơn mầu trắng.
Nguyên nhân: Do phong độc và kinh Can có nhiệt tích lại.
Điều trị: Sơ Can, khứ phong, giải độc.
Chọn dùng 1 trong các phương sau
Phương thuốc: Dùng bài: ĐỊA HOÀNG TÁN (Chứng Trị Chuẩn Thằng):
Tật lê | 20 | Cốc tinh thảo | 20 | Đại hoàng | 30 | ||
Qui đầu | 30 | Hoàng liên | 20 | Huyền sâm | 20 | Khương hoạt | 20 |
Mộc tặc | 20 | Mộc thông | 20 | Ô tê giác | 20 | Phấn thảo | 20 |
Phòng phong | 20 | Sinh địa | 20 | Thục địa | 30 | Thuyền thoái | 20 |
Tán bột. Mỗi lần dùng 2g, uống với nước gan dê hoặc gan heo, lúc bụng đói.
Tác dụng: Trị mắt có màng mây, hỗn chướng
TẢ CAN TÁN (Ngân Hải Tinh Vi):
Cát cánh | Đại hoàng | Qui đầu | |||||
Hắc sâm | Hoàng cầm | Khương hoạt | Long đởm thảo | ||||
Mang tiêu | Sa tiền |
Lượng bằng nhau. Tán bột. Mỗi lần dùng 12g uống với nước nóng.
Tác dụng: Trị mắt có màng lốm đốm (Ngân tinh độc hiện).
Bên ngoài dùng Nhị Bát Đơn nhỏ vào mắt.
NHỊ BÁT ĐƠN (Nhãn Khoa Cẩm Nang):
Âm đơn | 0.8 | Dương sơn | 3.2 | Bằng sa | 0.32 | ||
Đởm phàn | 0.2 |
Tán nhuyễn, trộn đều. Cho vào bình sành cất, để dành dùng dần. Khi dùng, lấy một ít chấm vào khóe mắt.
Tác dụng: Trị các chứng mắt đau, mắt có màng, xuất huyết ở mắt, mộng thịt, mắt loét…
******************************