Là tình trạng mắt có nhiều tia máu hoặc mắt bị xuất huyết do chấn thương… Mắt thấy đỏ rực lên, khó chịu, mờ không rõ, ở mắt như thấy một lớp lụa mỏng.
Cũng còn gọi là Huyết Quán Đồng Thần.
+ Do huyết nhiệt ở kinh Can tích lại lâu ngày, thấm vào con ngươi, ngư tụ lại ở phía trước con ngươi gây nên. Liên hệ đến Can và Thận.
+ Do tổn thương bên ngoài làm cho mắt bị tổn thương, gây chảy máu, máu thấm vào đồng tử mắt gây nên.
Phương thuốc: Dùng bài Một Dược Tán
Một dược | Phác tiêu | Đại hoàng |
Lượng bằng nhau, tán bột. Mỗi lần uống 8g với nước trà, sau bữa ăn.
Tác dụng: Hành huyết, chỉ thống. Trị mắt có tia máu, xuất huyết tiền phòng (Huyết quán đồng nhân).
Phương thuốc: Dùng bài Đại Hoàng Đương Quy Tán
Chi tử | 20 | Cúc hoa | 12 | Đại hoàng | 40 | ||
Qui đầu | 8 | Hoàng cầm | 40 | Hồng hoa | 40 | Mộc tặc | 20 |
Tô mộc | 8 |
- Tán bột. Mỗi lần dùng 20g, sắc uống sau bữa ăn.
Tác dụng: Trị xuất huyết tiền phòng, huyết thấm vào con ngươi mắt (huyết quán đồng nhân), chấn thương gây xuất huyết ở mắt, mắt sưng đỏ đau do phong nhiệt.
Phương thuốc: Dùng bài Trụy Huyết Minh Mục Ẩm
Tế tân | 4 | Nhân sâm | 4 | Xích thược | 4 | ||
Xuyên khung | 4 | Ngưu tất | 4 | Thạch quyết minh | 4 | Sinh địa | 4 |
Hoài sơn | 4 | Tri mẫu | 4 | Tật lê | 4 | Qui vĩ | 4 |
Phòng phong | 3.2 | Ngũ vị | 10 |
Sắc uống.
Tác dụng: Trị huyết thấm vào con ngươi (huyết quán đồng nhân).
Phương thuốc: Dùng bài Sinh Bồ Hoàng Thang
Sinh bồ hoàng | Hạn niên thảo | Đan sâm | |||||
Đan bì | Kinh giới | Uất kim | Sinh địa | ||||
Xuyên khung |
Tác dụng: Thủy tinh dịch có vật chơi vơi, túi lệ tắc, viêm lệ đạo
Gia Đan sâm, Uất kim, Tam thất, Tam lăng, Nga truật để hành khí, phá huyết, tiêu ứ.
Thuốc đắp ngoài:
. Sinh địa giã nát, đắp để tán ứ huyết.
.Phù dung (rễ) giã nát, đắp.
Thaythuoccuaban.com tổng hợp