Đông y chữa khỏi bệnh nhức đầu
Chế độ ăn chữa bệnh đau đầu nhức đầu
Đau đầu do ngoại cảm là do lục dâm xâm nhập làm tắc kinh mạch, khí huyết nghịch
loạn gây đau đầu. có thể chia làm 2 nguyên nhân chính là ngoại cảm và nội thương
Ngoại cảm:
Ngoại cảm thường do Phong hàn, phong nhiệt phong thấp xâm nhập gây bệnh
Triệu chứng: Đau đầu đau xuống gáy cổ, hay lấy khăn bịt đầu, sợ lạnh ngạt mũi, chảy nước mũi, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch phự khẩn
Pháp trị: Bổ khí tán hàn
Đẳng sâm | 12 | Bạch truật | 12 | Hoàng kỳ | 10 | ||
Sài hồ | 12 | Thăng ma | 8 | Trần bì | 6 | Qui xuyên | 12 |
Trích thảo | 6 | Sinh khương | 12 | Phụ tử | 6 | Tang diệp | 10 |
Xuyên khung | 12 | Bạch chỉ | 12 | Khương hoạt | 6-8 | Tế tân | 4-6 |
Phòng phong | 8 | Kinh giới | 8-16 |
Châm cứu: Bách hội, Thiên ứng, Phong trì, Phong mô, Ngoại quan
Triệu chứng : Đầu đau căng, nặng thì đau như búa bổ, sốt sợ gió, mặt và mắt đỏ, khát nước, tiểu tiện vàng, đại tiện bí, rêu vàng mỏng, mạch phù sác
Pháp trị: Sơ phong thanh nhiệt
Bạch linh | 15 | Hoàng cầm | 8 | Đương qui | 15 | ||
Thạch cao | 20 | Sài hồ | 15 | Trần bì | 8 | Trích thảo | 6 |
Đan bì | 10 | Chi tử | 10 | Bạc hà | 10 | Màn kinh | 15 |
Cúc hoa | 15 | Bạch chỉ | 12 | Xuyên khung | 10 | Đại hoàng | 8 |
Châm cứu: Thiên ứng, Bách hội, Hợp cốc, Phong môn, Ngoại quan
Triệu chứng : Đầu đau như bị bó lại, đau như dùi, người nặng, hông bụng đầy, chán ăn, lưỡi nhạt, rêu trắng cáu, mạch nhu
Pháp trị: Trừ phong thấp
Kinh giới | 12 | Phòng phong | 12 | Khương hoạt | 12-30 | ||
Độc hoạt | 12 | Xuyên khung | 8 | Sài hồ | 12 | Trần bì | 8 |
Chỉ sác | 8 | Cát cánh | 8 | Bạch linh | 12 | Cam thảo | 4 |
nMộchương | 12 | Xương truật | 8 | Màn kinh | 16 |
Châm cứu: Thiên ứng, bách hội, hợp cốc, phong môn, ngoại quan
Bệnh phát mùa hè
Người nóng có mồ hôi, buồn bực là thử thấp giao trung dùng “hương nhu ẩm” bỏ Biển đậu gia Hoắc hương, Thạch hộc, Màn kinh, Lá sen
Triệu chứng: Đau đầu, chóng mặt, đau ê ẩm, mệt đau tăng, hồi hộp mất ngủ, tinh thần mệt mỏi, yếu sức, ăn uống kém. Thường do ốm lâu, chính khí hư yếu, mất huyết quá nhiều, trung khí bất túc, thanh dương không thăng, dinh huyết hư suy không cung cấp lên não gây nên
Pháp trị: Bổ dưỡng khí huyết
Bát trân thang gia giảm
Ngũ vị | 8 | Bạch linh | 12 | Bạch truật | 12 | ||
s mẫu lệ | 12 | Cam thảo | 6 | Đẳng sâm | 16 | Long nhãn | 12 |
Xuyên khung | 10 | Tang kí sinh | 16 | Hà thủ ô | 12 | Bạch thược | 12 |
Địa long | 8 | Màn kinh | 12 | Ngưu tất | 12 | Đương qui | 12 |
Cúc hoa | 12 | Thục địa | 20 | Kỉ tử | 12 |
Châm cứu: Bách hội, Nội quan, Huyết hải, Tam âm giao, Thiên ứng
Gồm có can dương thượng cang, can khí thượng nghịch, can hoả vượng
Triệu chứng: Đau từng cơn nhấm nhói, đau căng đầu, đầu đau vào lúc sáng sớm hoặc suốt cả buổi sáng, lúc ngủ dậy, lúc phát lúc ngừng, thường có cả hiện tượng đầu nặng chân nhẹ và hoa mắt sợ sáng nhân vật không tỏ, chúng mặt hoa mắt, đau nhiều vùng thái dương, gặp khi cáu giận đột ngột thì bệnh tăng, ngủ không yên, phiền táo, dễ cáu giận, sườn trướng đau, mỏi từ vai, ù tai, mắt đỏ miệng khô, mạch huyền, huyền tế sác, lưỡi đỏ, rêu vàng mỏng, có chiều hướng bị cao huyết áp.,
Chứng Can dương thượng cang là dưới hư trên thực, hư dương bốc lên đầu, đầu đau và trướng hơi nhẹ
Pháp trị: Bình can tiềm dương.
Thiên ma | 8-12 | Câu đằng | 12-16 | Thạch Qm | 20-30 | ||
Chi tử | 8-12 | Hoàng cầm | 8-12 | Ngưu tất | 8-12 | Ích mẫu | 12-16 |
Tang kí sinh | 20-30 | Dạ giao đằng | 12-20 | Bạch linh | 12-20 | Cúc hoa | 12 |
Kỉ tử | 12 | Hạ khô thảo | 12 | Mật gấu |
Âm hư gia: Sinh địa, kỉ tử,
Hoặc dùng bài Minh trí thang hoặc Câu đằng tán
Can hoả vượng đau đầu kịch liệt, mắt đỏ, miệng đắng, đau sườn, tiểu tiện vàng, đại tiện táo, mạch huyền sác, hợp với bài Long đởm tả can thang
Châm cứu: Thiên ứng , Thái xung, Hành gian, Nội quan
Triệu chứng: Đầu luôn căng, Mặt mày sây sẩy, ngực tức bụng đầy, nôn mửa ra đờm, dãi, rêu lưỡi trắng nhờn nếu rêu trắng chuyển sang vàng là thấp đờm hoá nhiệt, mạch huyền hoạt
Pháp trị: Kiện tỳ tiêu đờm
Bán hạ | 12 | Bạch truật | 8 | Trần bì | 8 | ||
Hậu phác | 8 | Thiên ma | 8 | Sinh khương | 4 | Màn kinh | 12 |
Cam thảo | 4 | Táo | 4q | Bạch linh | 8 | Tật lê | 10 |
Bạch chỉ | 15 | nMộchương | 15 | Xuyên khung | 12 | Mật gấu |
Châm cứu: Thiên ứng, Phong long, Túc tam lý
Tham khảo: Thiên ma bán hạ thang
Triệu chứng: Đau liên miên không khỏi, điểm đau cố định, có lúc đau như dùi đâm, Lưỡi có đám ứ đỏ, mạch sác
Pháp: Huyết phủ trục ứ
Sinh địa | 12-16 | Sài hồ | 8-12 | Qui đầu | 12-16 | ||
Xuyên khung | 6-8 | Đào nhân | 8-16 | Chỉ sác | 6-8 | Cát cánh | 6-8 |
Hồng hoa | 6-12 | Xích thược | 8-12 | Cam thảo | 4 | Ngưu tất | 6-12 |
Hành | 3 củ | Hương phụ | Màn kinh | Bạch chỉ |
Nếu ngực sườn đầy trướng ợ hơi gia hương phụ
Châm cứu: Thiên ứng, Huyết hải, Thái xung
Triệu chứng: Đau đầu âm ỉ, liên miên, làm việc quá sức thì đau tăng, người mệt, ăn kém, thiểu khí, mạch tế vô lực
- Đau nhức đầu nhiều về buổi sáng hoặc khi mới ngủ dậy, buổi chiều nhẹ dần, có cảm giác long óc, tinh thần mỏi mệt, ăn kém, mạch hư.
đầu thống nhức đầu khí hư Bổ trung ích khí | Hoàng kỳ | 18 | Nhân sâm | 12 | Bạch truật | 16 | |
Trần bì | 10 | Qui đầu | 16 | Bạch thược | 16 | Trích thảo | 6 |
Thăng ma | 8 | Sài hồ | 12 | Màn kinh | 10 | Xuyên khung | 10 |
Tế tân | 6 | Bạch chỉ | 10 |
Các vị trên sắc với 1.800ml nước, lọc bỏ bó lấy 250ml. Uống ấm chia đều 5 lần, uống trong ngày.
Lương y Nguyễn Hữu Toàn