Chế độ ăn uống nâng cao sức đề kháng
Bệnh sốt xuất huyết xuất hiện do người bệnh bị nhiễm virus dengue, nhưng người bị nhiễm loại virus này thường do vật trung gian, ở đây là muỗi cái, cụ thể là loại muỗi Ae.aegypti, Ae.albopictus đã hút máu của một người đã, đang bị nhiễm bệnh. Để đủ bữa ăn, con muỗi này thông thường phải hút máu của 4-5 người và cũng do vậy cho nên người ta cho rằng muỗi có thể truyền bệnh cho nhiều người một lúc. Do số lượng muỗi biến động theo mùa, chủ yếu vào mùa mưa muỗisinh sôi nảy nởmạnh. Do vậy ở Việt Nam, bệnh thường phát triển mạnh vào tháng 7 đến tháng 10 hàng năm .
Bệnh sốt xuất huyết là bệnh sốt cao có xuất huyết, có thể quy vào các chứng ôn dịch, thời độc, thử táo dịch hoặc thấp nhiệt dịch, chẩn của YHCT.
Bệnh bắt đầu phát thì sốt cao,biểu hiện xuất huyết: dấu hiệu dây thắt dương tính, sau đó xuất huyết dưới da và các biểu hiện xuất huyết tự phát khác. Nặng hơn thì xuất huyết ồ ạt, tụt huyết áp, choáng, gia đoạn này dùng tây y để cấp cứu
Triệu chứng: Sốt cao sợ lạnh, mình đau,lưng đau,nhức mắt, mặt đỏ, liệu pháp dây thắt có trên 50 điểm xuất huyết / 1cm2, chẩy máu cam, miệng khát, có khi nôn mửa
Pháp: thanh nhiệt giải độc , tả hoả cầm máu
Sốt xuất huyết sốt cao | Hạ khô thảo | 20 | Nhọ nồi | 16 | Trắc bách diệp | 16 | |
Ngân hoa | 20 | Liên kiều | 12 | Hoàng cầm | 12 | Mao căn | 20 |
Hòe hoa | 16 | Chi tử | 8 |
Khát nước: thêm huyền sâm, sinh địa(mỗi thứ 12), sốt cao thêm Tri mẫu 8
Châm cứu: Khúc trì, hợp cốc, nội đình, đại truỳ…
Triệu chứng: Đang sốt cao hoặc sốt cao có giảm, đột nhiên nhiệt độ hạ thấp, huyết áp tụt, mạch nhanh người mệt mỏi, vã mồ hôi, vật vã, chất lưỡi đỏ, mạch trầm tế sác
Pháp: Bổ khí sinh tân dịch
sốt xuất huyết huyết ỏp tụt | Bạch truật | 20 | Đẳng sâm | 20 | Mạch môn | 12 | |
Thục địa | 12 | Ngũ vị | 8 | Mạch môn | 8 | Cam thảo | 8 |
SINH MẠCH TÁN | Nhân sâm | 8 | Phụ tử | 12 | Long cốt | 20 |
Châm bổ hoặc cứu: Quan nguyên, khí hải, nội quan , túc tam lý
Phép trị: Bổ khí bổ âm
Đẳng sâm | 16 | Bạch truật | 12 | Hoàng kỳ | 12 | ||
Qui đầu | 15 | Cam thảo | 6 | Trần bì | 6 | Sài hồ | 12 |
Thăng ma | Hoài sơn | 12 | Mạch môn | 12 | sa sâm | 12 |
Châm cứu: Quan nguyên, khí hải, nội quan, túc tam lý
Lương y Nguyễn Hữu Toàn