Chế độ ăn uống kiêng kị cho người bị bệnh thận
Hết sỏi thận chỉ sau 20 thang thuốc
Thận nang phong là tình trạng âm nang (bìu dái) khô, ngứa, hoặc sưng đỏ, chảy nước vàng…
Trần Thực Công trong sách ‘Ngoại Khoa Chính Tông’ có nêu ra một số tên như ‘Âm Nang Phong’, ‘Thấu Cầu Phong’, ‘Bào Lậu Phong’, ‘Thận Tạng Phong Dưỡng’ cho thấy trước đó đa số đều dùng tên ‘Âm Lậu Dưỡng’, ‘Âm Dưỡng’.
Bệnh này chủ yếu do thấp tà dồn xuống phía dưới, thận hư hợp với phong ta bên ngoài xâm nhập vào dịch hoàn gây nên. Vì vậy, khi điều trị, dùng trừ thấp, chỉ dưỡng (giảm ngứa) làm chính. Nếu thấp nhiệt, phong nhiệt không đều, thêm loại thuốc thanh nhiệt, sơ phong. Bên ngoài có thể dùng thuốc đắp.
Triệu chứng: Âm nang khô, ngứa, thường thích rửa bằng nước nóng, dịch hoàn đỏ, nóng, chảy nước vàng, rêu lưỡi vàng nhạt, mạch Huyền Sác.
Điều trị: Thanh nhiệt, sơ phong, chỉ dưỡng.
Phương thuốc: Dùng bài Thanh Phong Tán gia giảm:
Sinh địa | Xích thược | Qui đầu | |||||
Phòng phong | Thuyền thoái | Ngưu bàng | Tật lê | ||||
Cúc hoa | Khổ sâm | Liên kiều | Thạch cao | ||||
Tri mẫu | Mộc thông | Long đởm thảo | Sài hồ |
Triệu chứng: Âm nang lở ngứa, có khi sưng nóng đau, ngứa, vùng da chỗ bệnh hâm hấp nóng, sau đó chảy nước vàng, sưng to lên, vỡ ra lở loét, nước vàng trở nên dính, miệng khô, nước tiểu vàng, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng nhạt hoặc vàng bệu, mạch Hoạt Sác.
Điều trị: Thanh nhiệt, trừ thấp, chỉ dưỡng.
Phương thuốc: Quy Niêm Thống Thang gia giảm:
Khương hoạt | Phòng phong | Thăng ma | |||||
Trư linh | Trạch tả | Nhân trần | Hoàng cầm | ||||
Cát căn | Xương truật | Khổ sâm | Tri mẫu | ||||
Hoạt thạch | Cam thảo |
Triệu chứng: Âm nang sưng lở, da vùng âm nang nứt thành từng mảng, nặng hơn thì sệ hẳn xuống một bên, cào vào da thì nước chảy ra không dứt, lâu ngày da vùng bệnh co dúm lại, giống như vải gấm, lưỡi hơi đỏ, rêu lưỡi trắng hoặc tráng bệu, mạch Huyền Hoạt.
Điều trị: Khứ phong, trừ thấp, hoạt huyết, nhuận táo.
Phương thuốc: Dùng bài Bì Tiên Thang:
Xích thược | Qui đầu | Sinh địa | |||||
Hoàng cầm | Khổ sâm | Ké | Địa phụ tử | ||||
Bạch tiễn bì | Cam thảo |
Triệu chứng: Bệnh dễ tái phát, âm nang sưng lở lâu ngày, ban đêm đỡ hơn, da âm nang nhăn hoặc nứt, đau, chảy máu, kèm tâm phiền, mất ngủ, miệng khát, lưỡi nhạt, ít rêu hoặc lưỡi đỏ, ít tân dịch, mạch Trầm Tế hoặc Tế Sác.
Điều Trị: Tư âm, dưỡng huyết, nhuận táo, trừ thấp.
Phương thuốc: Dùng bài Tư Âm Trừ Thấp Thang gia giảm:
Qui đầu | Bạch thược | Thục địa | |||||
Hoàng cầm | Trần bì | Sài hồ | Trạch tả | ||||
Địa cốt bì | Cam thảo |
Triệu chứng: Âm nang ngứa, như có trùng bò bên trong, vùng da chỗ bệnh bình thường hoặc có vết nứt, cục máu hoặc mầu da không tươi, mắt khô, rít, chóng mặt, tai ù, lưỡi nhạt, mạch Huyền Tế.
Điều Trị: Dưỡng huyết, nhu Can, khứ phong.
Phương thuốc: Dùng bài Đương Quy Ẩm Tử
Xuyên khung | Bạch thược | Sinh địa | |||||
Phòng phong | Tật lê | Kinh giới | Hà thủ ô | ||||
Hoàng kỳ | Cam thảo |
Triệu chứng: Âm nang ướt, lạnh, ra mồ hôi thì ngứa, lưng đau, chân yếu, bụng dưới đầy trướng, tiểu không thông, hoặc chân sưng, nặng, lưỡi sậm, rìa lưỡi nhạt, lưỡi trắng nhuận, mạch Trầm Hoãn, không lực.
Điều trị: Ôn Thận, kiện Tỳ, khứ phong, trừ thấp.
Phương thuốc: Dùng bài Tế Sinh Thận Khí Hoàn gia vị:
Nhục quế | Sơn thù | Hoài sơn | |||||
Trạch tả | Phục linh | Đan bì | Sa tiền | ||||
Ngưu tất | Xương truật | Ý dĩ | Phòng phong | ||||
Bạch chỉ |