Nói chuyện trực tiếp với Lương y Nguyễn Hữu Toàn
Chế độ ăn uống kiêng kị cho người viêm đường tiết niệu
Những lưu ý trong chế độ ăn cho người bị tiểu đường
Là trạng thái nước tiểu ra đục như sữa, như nước tương, như nước vo gạo.
Tiểu ra dưỡng chấp (Nhũ My Niệu) là một bệnh được mô tả trong chứng Ngũ Lâm của Đông y (Cao Lâm).
Được quy vào loại Tiểu Đục, Xích Bạch Trọc của Đông Y.
- Do giun chỉ Filaria Bancrofti trưởng thành, khu trú trong bạch mạch của bể thận gây viêm tắc, làm cho bạch mạch bị phồng lên sinh ra lỗ rò, bạch huyết vào trong bể thận và tiểu ra dưỡng chấp.
Đông y cho là có liên hệ với Tỳ và Thận.
Tỳ là nguồn của sự sinh hoá, Thận là nơi tàng trữ. Tỳ hư, không vận hoá được, Thận hư không tàng trữ được, chất tinh vi (dưỡng chấp) sẽ bị tiết xuống, chất thanh trọc không phân ra được, dồn xuống bàng quang gây nên tiểu đục.
Bàng quang có thấp nhiệt, khí hoá không được, thuỷ đạo không thông và Thận khí suy yếu không nhiếp ước được dịch béo gây nên tiểu được.
Thường gặp nơi những người bệnh âm hư hoặc khí hư, đờm thấp thịnh.
Triệu chứng: Nước tiểu trắng đục, rêu lưỡi trắng dày, mạch Hoạt.
Điều trị: Thanh nhiệt, lợi thấp.
Bài thuốc: Tỳ Giải Phân Thanh Ẩm:
Tỳ giải phân thanh ẩm | Tỳ giải | 20 | ô dược | 20 | Ich trí nhân | 20 | |
Bạch linh | 20 | Cam thảo | 6 | ||||
Bài thuốc 2:
Ý dĩ | 50 | Hoài sơn | 20 | Tỳ giải | 20 | ||
Mao căn | 12 | Lá và hoa mã đề | 12 | Rễ mấn trắng | 12 | ||
Sắc 600ml nước còn 300ml. Chia hai lần uống (Những Cây Thuốc Và Vị Thuốc Việt Nam).
Bệnh lâu ngày không khỏi, người mỏi mệt, không có sức, sắc mặt trắng, miệng cảm thấy nhạt, mạch Hư, Tế, Hoãn là do khí hư hạ hãm.
Dùng bài Bổtrung ích khí thang thêm tỳ giải, Xương bồ, Ích trí nhân, Ô dược.
Bổ trung ích khí | Đẳng sâm | 16 | Hoàng kỳ | 20 | Chích thảo | 4 | |
Thăng ma | 4-6 | Qui đầu | 12 | Sài hồ | 6-10 | Bạch truật | 12 |
Trần Bì | 4-6 | Tỳ giải | 12 | Xương bồ | 12 | Ich trí nhân | |
Ô dược |
Triệu chứng: Tiểu ra chất đục, đỏ, tiểu bình thường hoặc hơi gắt,lưng đau, tai ù, rêu lưỡi vàng, mạch Trầm Sác.
Điều trị: Ích khí, thanh Tâm, lợi niệu.
+ Phương thuốc: Thanh Tâm Liên Tử Ẩm:
Đẳng sâm | 12 | Hoàng kỳ | 12 | Mạch môn | 12 | ||
Sa tiền | 12 | Viễn trí | 12 | Sài hồ | 12 | Xích linh | 12 |
Liên nhục | 12 | Xương bồ | 12 | Cam thảo | 6 | Đan bì | 6 |
Nếu kèm phiền nhiệt, miệng nhạt, lưỡi đỏ, mạch tế Sác là do âm hư, thấp nhiệt.
Dùng phép Tư âm, thanh thấp.
Phương thuốc: Dùng bài Bát Vị Tri Bá hợp với bài Tỳ Giải Phân Thanh Ẩm.
Tri bá địa hoàng hoàn | Thục địa | 24 | Hoài sơn | 12 | Sơn thù | 12 | |
Đan bì | 9 | Bạch linh | 9 | Trạch tả | 9 | Tri mẫu | 10 |
Hoàng bá | 9 |
Có thể phân theo nguyên nhân để trị:
Triệu chứng: Tiểu đục như nước vo gạo hoặc như mỡ hoặc có lẫn máu, tiểu ra không thoải mái, tiểu buốt, rít, bụng dưới nặng trướng hoặc kèm sốt, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng bệu, mạch Huyền Sác.
Điều trị: Thanh lợi thấp nhiệt, phân thanh bí trọc, thanh Tâm, thông lạc.
Phương thuốc: Dùng bài Tỳ Giải Phân Thân Ẩm gia giảm:
Tỳ giải phân thanh ẩm | Tỳ giải | 20 | ô dược | 20 | Ich trí nhân | 20 | |
Bạch linh | 20 | Cam thảo | 6 | Hoàng bá | 8 | Sa tiền | 12 |
Phục linh | 12 | Xương bồ | 8 | Liên tử tâm | 10 | Đan sâm | 12 |
Nếu thấp nhiệt nhiều, tiểu nóng, rát, thêm Long đởm thảo, Mộc thông, Chi tử để tả hoả, thông lợi bàng quang. Bụng trướng, tiểu rít, khó tiểu thêm Ô dược, Ích trí nhân để lý khí, ích Thận.
Nước tiểu có lẫn máu, thêm Đại kế, tiểu kế, Ngẫu tiết, Bạch mao căn để lương huyết, chỉ huyết.
Triệu chứng: Tiểu đục như nước vo gạo hoặc như mỡ đông, thân thể gầy ốm, da vàng ủng, mệt mỏi không có sức, lưng đau, chân yếu, chóng mặt, tai ù, mồ hôi trộm, mồ hôi tự ra, lưỡi nhạt, ít rêu, mạch Tế, không lực.
Điều trị: Ích khí, kiện Tỳ, bổ Thận, cố nhiếp.
Phương thuốc: Dùng bài Bổ Trung Ích Khí Thang hợp với Lục Vị Địa Hoàng Hoàn gia giảm:
Đẳng sâm | 16 | Hoàng kỳ | 20 | Chích thảo | 4 | ||
Thăng ma | 4-6 | Qui đầu | 12 | Sài hồ | 6-10 | Bạch truật | 12 |
Trần Bì | 4-6 | Đan bì | 9 | Bạch linh | 9 | Trạch tả | 9 |
Thục địa | 24 | Sơn thù | 12 | Hoài sơn | 12 |
Tiểu đục lâu ngày không khỏi, thêm Tang phiêu tiêu, Ích trí nhân, Nữ trinh tử, Liên tu, Sa uyển tật lê, Long cốt, Mẫu lệ.
Triệu chứng: Sắc mặt nhợt, chân tay lạnh, tinh thần mệt mỏi, Lưỡi nhợt, mạch trầm
Pháp trị: Ôn thận cố sáp
Bài thuốc: Hữu qui hoàn
HỮU QUI HOÀN | Qui đầu | 12 | Lộc giác | 16 | Nhục quế | 8-16 | |
Thục địa | 30 | Kỉ tử | 16 | Đỗ trọng | 16 | Thỏ ti tử | 16 |
Phụ tử | 8-16 | Hoài sơn | 15 | Sơn thù | 15 |