Cảm tưởng bệnh nhân chữa bệnh trĩ
Trĩ là một bệnh mạn tính, do các tĩnh mạch trực trường hậu môn bị dãn và xung huyết thành búi hoặc nhiều búi.
Các sách cổ chia làm 5 loại trĩ: Mẫu Trĩ, Tẫn Trĩ, Trường Trĩ, Mạch Trĩ, Huyết Trĩ
Tùy vị trí tĩnh mạch ở trực trường hoặc hậu môn mà chia ra Trĩ Nội hoặc Trĩ Ngoại.
Các giai đoạn của Trĩ Nội và Ngoại được phân chia như sau:
Trĩ Nội: chia làm 4 thời kỳ:
1- Búi trĩ chưa ra ngoài, đại tiện ra máu tươi, có trường hợp chảy máu nhiều gây thiếu máu.
2- Khi đại tiện, búi trĩ lòi ra ngoài, sau đó trĩ lại tự co lên được.
3- Khi đại tiện, trĩ lòi ra nhưng không tự co lên được, lấy tay ấn, đẩy mới vào.
4- Trĩ thường xuyên ra ngoài, đẩy tay cũng không vào, búi trĩ ngoằn nghèo.
Trĩ Ngoại: Chia làm 4 thời kỳ:
1) Trĩ lòi ra ngoài.
2) Trĩ lòi ra ngoài với các búi tĩnh mạch ngoằn nghèo.
3) Trĩ bị tắc, đau, chảy máu.
4) Trĩ bị viêm, nhiễm trùng, ngứa và đau.
Tạng Phế và Đại trường tương thông nhau mà hậu môn là của của Đại trường. Tạng Phế mạnh thì khí đầy đủ, nếu hư yếu thì hàn khí không thu liễm lại được làm cho đầu ruột lòi ra. Đại trường nóng cũng có thể thoát ra.
Sách ‘Tế Sinh Phương’ viết: “Đa số do ăn uống không điều độ, uống rượu quá mức, ăn nhiều thức ăn béo, ngồi lâu làm cho thấp tụ lại, mót đi tiêu mà không đi ngay, hoặc là Dương minh phủ không điều hòa, quan lạc bị bế tắc, phong nhiệt không lưu thông gây nên ngũ trĩ”.
Trên lâm sàng thường gặp các loại sau:
Triệu chứng: đại tiện xong huyết ra từng giọt, táo bón.
Pháp: lương huyết, chỉ huyết, hoạt huyết, khứ ứ
Trĩ huyết ứ | Hòe hoa (sao đen) | 16 | Kinh giới (sao đen) | 16 | Sinh địa | 12 | |
Huyền sâm | 12 | Trắc bách diệp | 16 | Qui đầu | 12 | Địa du | 12 |
Hoàng cầm | Xích thược | 12 | Bạch thược | 12 | Xuyên khung | 8 | |
Chỉ sác | 8 | Hồng hoa | 8 | Đào nhân | 8 | Đại hoàng | 4 |
Triệu chứng: Vùng hậu môn sưng đỏ, đau, trĩ bị sưng to, đau, táo bón, nước tiểu đỏ.
Điều trị: Thanh nhiệt, lợi thấp, hoạt huyết, chỉ thống.
Trĩ thấp nhiệt | Trạch tả | 12 | Ngân hoa | 16 | Chi tử | 12 | |
Chỉ sác | 8 | Kinh giới | 12 | Đào nhân | 8 | Trắc bách diệp | 12 |
Xích thược | 12 | Đương qui | 8 | Sinh địa | 16 | Cam thảo | 4 |
Hoàng bá | 12 | Đại hoàng | 6 |
Triệu chứng: Tiêu ra máu lâu ngày, chóng mặt, hoa mắt, ù tai, sắc mặt trắng, rêu lưỡi trắng mỏng, người mệt mỏi, hơi thở ngắn, tự ra mồ hôi, mạch Trầm Tế.
Điều trị: Bổ khí huyết, thăng đề, chỉ huyết.
Bài thuốc: Bổ Trung Ích Khí gia giảm
Bổ trung ích khí | Đẳng sâm | 16 | Hoàng kỳ | 20 | Chích thảo | 4 | |
Thăng ma | 12 | Qui đầu | 12 | Sài hồ | 12 | Bạch truật | 12 |
Trần Bì | 8 | Kê huyết đằng | 12 |
Tham khảo thêm về bệnh trĩ,các bài thuốc, vị thuốc chữa bệnh trĩ
Cây huyết dụ chữa trĩ và rong kinh
Thuốc ngâm phòng chống bệnh trĩ
Dùng hoa phòng, chống bệnh trĩ
Phòng ngừa bệnh trĩ ở người cao tuổi
Các vị thuốc chữa bệnh trĩ
Tác dụng của Ô mai chữa trị bệnh trĩ nội ...
Tác dụng của Bạch đầu ông chữa trị bệnh trĩ ...
Tác dụng của Hồ đào chữa bệnh trĩ ...
Tác dụng của Bạch chỉ chữa trị bệnh trĩ...
Tác dụng của Hoa hòe chữa trị bệnh trĩ ...
Tác dụng của Mộc tặc chữa trị bệnh trĩ ...
Táo na - Paliurus ramosissimus (Lour.), Tác dụng của Táo na chữa trị bệnh trĩ ...
Tác dụng của Hoàng liên chữa trị bệnh trĩ ...
Tác dụng của Hổ cốt trị bệnh trĩ ...
Tác dụng của Kim tiền thảo trị bệnh trĩ ...
Huyệt Thừa sơn, vị trí huyệt Thừa sơn, tác dụng huyệt Thừa sơn chữa trị trĩ ...
Huyệt Phi dương, vị trí huyệt Phi dương, tác dụng huyệt Phi dươngtrị bệnh trĩ..
Huyệt Hội dương, vị trí huyệt Hội dương trị bệnh trĩ...
Huyệt Đại trung, vị trí huyệt Đại trung trị bệnh trĩ ...
Huyệt Thương khâu, vị trí huyệt Thương khâu trị bệnh trĩ...
**************************************