Chế độ dinh dưỡng tốt cho phụ nữ có thai
Có thai mà lòng phiền muộn, sợ sệt, hoảng sợ, bồn chồn, bứt rứt không yên, gọi là chứng Tử Phiền.
Sách ‘Thiên Kim Phương’ viết: «Có thai, thường khó chịu vì phiền muộn, gọi là Tử Phiền».
Cũng gọi là Nhâm Thần Tâm Phiền.
Tương ứng với chứng Thai động, Biến chứng khi có thai của YHHĐ.
+ Do âm hư hỏa vượng: Cơ thể vốn bị âm hư, khi có thai, huyết tụ lại để dưỡng thai, âm huyết bị giảm, Tâm hỏa bốc lên, nhiệt đưa lên tim, ngực, gây nên chứng Tâm phiền.
+ Do đờm hỏa nội uẩn: Cơ thể vốn có đờm ẩm đình trệ ở ngực, trung tiêu, khi có thai, dương khí thịnh lên, dương thị thì bị nhiệt, đờm nhiệt tương bác nhau, đưa lên ngực gây ra chứng tâm phiền.
+ Do can kinh có uất hỏa: Người hay có chứng uất ức, nay có thai làm cho khí cơ không thăng giáng được, khí bị trệ lại, uất hóa thành nhiệt, nhiệt làm tổn thương tâm thần, gây nên chứng tâm phiền.
Như vậy nguyên nhân gây nên bệnh Tử phiền thường do Đờm nhiệt, đờm ẩm, khí uất và hư nhiệt.
Do đờm nhiệt dùng Trúc Nhự Thang để thanh Tâm, hóa đờm. Do đờm ẩm dùng bài Nhị Trần Thang để khu ẩm, hóa đờm. Do khí uất dùng bài Việt Cúc Hoàn, Phân Khí Ẩm. Nếu do hư nhiệt, dùng bài Trúc Nhự Thang, Tri Mẫu Thang để dưỡng âm, thanh nhiệt.
Triệu chứng: Có thai, bứt rứt, ngực đau chói, hay ợ hơi, mặt đỏ, phiền nhiệt, khó ngủ, ăn ít, đờm nhiều, rêu lưỡi vàng nhớt, mạch Hoạt Sác.
Điều trị: Thanh nhiệt, địch đờm, trừ phiền.
Bài thuốc: Dùng bài Trúc nhự thang [Phụ Nhân Đại Toàn Lương Phương],
Trúc lịch | Mạch môn | Hoàng cầm | |||||
Phục linh | Phòng phong |
Triệu chứng: Có thai, bồn chồn, nóng nẩy, béo mập, chóng mặt, hồi hộp, ngực tức, rêu lưỡi trắng nhạt, mạch Huyền Hoạt.
Điều trị: Kiện Tỳ, khứ đờm, trừ phiền.
Bài thuốc: Dùng bài Nhị Trần Thang.
Bạch linh | 12 | Bán hạ | 8-16 | Cam thảo | 4 | Trần bì | 8-12 |
Triệu chứng: Có thai, phiền muộn, tinh thần uất ức, buồn phiền, sắc mặt xám như tro, ăn uống kém, táo bón, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch Huyền Hoạt không đều.
Điều trị: Thư Can, thanh nhiệt, trừ phiền.
Bài thuốc: Đơn Chi Tiêu Dao Tán bỏ Đương quy, thêm Hoàng cầm, Trúc nhự.
Đan chi tiêu dao tán | Sài hồ | 12 | Bạch truật | 12 | Bạch thược | 12 | |
Bạc hà | 2 | Trần Bì | 8 | Chích thảo | 6 | Sinh khương | 12 |
Hoàng cầm | 6 | Bạch linh | 12 | Đan bì | 8 | Chi tử | 8 |
Trúc nhự | 10 |
Nếu chóng mặt hoa mắt thêm Câu đằng, Cúc hoa, Hạ khô thảo để thanh nhiệt, bình Can.
Ngực đầy, hông sườn trướng thêm Xuyên luyện tử, Uất kim để sơ Can, giải uất, lý khí, chỉ thống.
Triệu chứng: Có thai, buồn bực, nóng nẩy, gầy ốm, mặt đỏ, da khô, miệng khô, khát, táo bón lưỡi đỏ, không rêu, mạch Tế, Sác.
Bài thuốc: Dùng bài Nhân Sâm Mạch Đông Tán [Phụ Nhân Bí Khoa]:
Nhân sâm | Mạch môn | Phục linh | |||||
Hoàng cầm | Tri mẫu | Sinh địa | Trích thảo | ||||
Trúc nhự |
******************************