U não hoàn thuốc gia truyền đặc trị u não
Người thắp sáng hy vọng cho bệnh nhân u não
Não là một khối mô mềm, xốp được bảo vệ bởi xương sọ và 3 lớp màng mỏng gọi là màng não.U não là một khối hay một đám tế bào bất thường trong não. Khối u có thể là nguyên phát hoặc thứ phát, lành tính hoặc ác tính.
U não nguyên phát: bắt nguồn ở não hoặc gần não, như sương sọ, màng não, dây thần kinh sọ não,tuyến yên hoặc tuyến tùng. Hay gặp nhất là u tế bào đệm, u tế bào hình sao, u màng não thất, u màng não, u sọ hầu, u tuyến yên tuyến tùng. Phần lớn các khối u não ở trẻ em là tiên phát. Có thể do di truyền, yếu tố môi trường, virus. U não thứ phát: là khối u bắt nguồn từ nơi khác của cơ thể và sau đó di căn lên não. Ung thư phổi và ung thư vú dễ di căn lên não nhất.
Bệnh nhân u não thường có các triệu chứng tăng áp lực nội sọ (nhức đầu, nôn buồn nôn, phù gai thị) hoặc các biểu hiện về thần kinh như liệt nửa người, lên cơn động kinh, rối loạn trí nhớ, rối loạn giấc ngủ...
Tùy theo vị trí của khối u mà bệnh nhân có những biểu hiện lâm sàng khá phong phú:
- U não thùy trán, bệnh nhân thường bị sa sút trí tuệ, cử chỉ chậm chạp, có phản xạ cầm nắm bên đối diện. Nếu u ở phía sau của thùy trán dưới bên trái có thể bị thất ngôn diễn đạt. Khi khối u đè ép vào dây thần kinh khứu giác sẽ gây mất khứu giác
- U não thùy thái dương: ảo giác khứu giác, ảo giác vị giác, bệnh nhân có các động tác như liếm môi hoặc cắn môi. Nếu tổn thương bên trái có thể gây nói khó
- U não thùy đỉnh: rối loạn cảm giác bên đối diện, mất hay giảm cảm giác. Rối loạn xúc giác giảm khả năng phân biệt đồ vật bằng xúc giác, không nhận biết được đồ vật đặt ở tay. Nếu tổn thương hồi nếp cong trái gây mất đọc, mất vẽ, mất phân biệt phải trái, mất phân biệt ngón tay.
- U não thùy chẩm: Nếu tổn thương bên trái hay cả hai bên gây mất phân biệt thị giác cả về đồ vật và màu sắc, còn tổn thương kích thích ở mỗi bên có thể gây ảo thị, không nhận được mặt người quen
- U thân não và tiểu não, gây liệt các dây thần kinh sọ, gây tăng áp lực nội sọ muộn. U tiểu não biểu hiện mất phối hợp, giảm trương lực cơ.
Tùy theo vị trí khối u và tình trạng của bệnh nhân chọn phương pháp điều trị thích hợp.
Triệu chứng: U tuyến não, đau đầu, mờ mắt, chóng mặt, choáng ngất, sắc mặt vàng héo, người gầy, lưỡi đỏ nhẵn bóng không có rêu, ngủ mê, mạch thốn hồng xích sáp
Pháp: bổ âm thanh nhiệt thông khiếu
Ung thư não âm hư nhiệt kết | Sinh địa | 15 | Huyền sâm | 15 | Xương bồ | 9 | |
Bạch thược | 12 | Uất kim | 12 | Qui bản | 15 | Thiên trúc hoàng | 12 |
Thạch quyết minh | 30 | Trân châu mẫu | 30 | Đại giả thạch | 60 | Ngưu tất | 15 |
Câu đằng | 12 | Viễn trí | 9 | Quất lạc (sơ quýt) | 10 | Đào nhân | 10 |
Đương qui | 10 | Trúc nhự | 9 | Địa long | 15 |
Sắc lấy nước uống, mỗi ngày một thang
Bài 2:
Triệu chứng: U lành tuyến yên, . Đầu choáng váng, mất ngủ, mộng mị nhiều, lòng dạ dầy dứt rối bời, thắt lưng thấy mỏi, đầu gối yếu đuối, sắc mặt xám xịt, tóc rụng, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi trắng, mạch huyền hoạt
Ung thư não âm hư nhiệt kết | Đan sâm | 15 | Hà thủ ô | 15 | Xương bồ | 15 | |
Cúc hoa | 15 | Nũ trinh tử | 15 | Sơn từ cô (củ từ) | 9 | Mẫu lệ | 30 |
Bạch hoa xà | 30 |
Sắc lấy nước uống, mỗi ngày một thang
Triệu chứng: Đầu óc choáng váng, mắt mờ, kinh nguyệt rối loạn,u tuyến yên ở não. đầu óc không tỉnh táo, nhìn vật không rõ, kinh nguyệt rối loạn, thiểu khí, lười nói, tự nhiên ra mồ hôi, đại tiện nát, hai đầu vú tràn sữa ra, chất lưỡi nhạt, mạch tế nhược.
Ung thư não tỳ hư đàm kết | Bán hạ | Nam tinh | Cương tàm | ||||
Thạch kiến xuyên | Mẫu lệ | Hoàng kỳ | Đương qui | ||||
Cam thảo | Bạch truật | Nhũ tiểu mạch | Đậu cô ve trắng |
Triệu chứng: u não, lợm giọng buồn nôn, nôn mửa, đau đầu, mắt mờ
Ung thư não đàm thấp nội trở | Bán hạ | 15 | Trần bì | 10 | Uy linh tiên | 30 | |
Vân linh | 10 | Đảm nam tinh | 10 | Chỉ thực | 10 | Bạch truật | 10 |
Xương bồ | 10 | Trúc nhự | 10 | Thanh mông thạch | 15 | Qua lâu | 30 |
Trư linh | 30 |
Triệu chứng: u não, chân tay lạnh, đau đầu, đau nhiều về sáng, đại tiện lỏng loãng, mạch xích trầm nhược
Ung thư não tỳ thận dương hư | Thục địa | 15 | Sơn du nhục | 15 | Thỏ ti tử | 10 | |
Ich trí nhân | 10 | Vân linh | 10 | Trạch tả | 10 | Phụ tử | 6 |
Nhục quế | 3 | Ngưu tất | 10 | Lộc giác giao | 10 | Xa tiền tử | 20 |
Bổ cốt chi | 10 | Bạch truật | 10 |
Triệu chứng: người gầy, lưỡi đỏ ít rêu, có vết bầm tím, ngủ kém mê nhiều, đau như dùi đâm
Ung thư não âm hư huyết ứ | Thục địa | 24 | Hoài sơn | 12 | Sơn thù | 12 | |
Đan bì | 9 | Bạch linh | 9 | Trạch tả | 9 | Đan sâm | 50 |
Kỉ tử | 20 | Bán liên chi | 30 | Bạch hoa xà | 50 | Màn kinh | 10 |
Cúc hoa | 8 | Chỉ thực | 8 | rừng | 6 | Táo nhân | 10 |
Liên nhục | 12 |
Triệu chứng: u não, miệng đắng, chóng mặt, mạch huyền sác
Ung thư não can nhiệt | Sinh địa | 20 | Xích thược | 10 | Đảm thảo | 10 | |
Hoàng cầm | 10 | Trạch tả | 15 | Mộc thông | 10 | Ngưu tất | 15 |
Chỉ tử | 10 | Đương qui | 10 | Hạ khô thảo | 10 | Cúc hoa | 19 |
Xà lục cốc | 20 | Xa tiền thảo | 30 |
1. Cách xông mũi:
Băng phiến | 20 | Xuyên khung | 20 | Tế tân | 10 | ||
Bạch chỉ | 12 | Thương nhĩ tử | 60 | Hạ khô thảo | 20 | Viễn trí | 6 |
Xương bồ | 60 |
cho 500ml nước, ngâm trong 30 phút, đun to lửa cho sôi 10 phút sau đó lấy nước thuốc lọc ra đổ vào trong hai cái cốc có miệng nhỏ, đặt ở hai bên đầu của người bị, làm cho hơi thuốc tự nhiên hút vào, cách làm này áp dụng trong trường hợp u não đau đầu.
2. Ngô công tán (bột tán của con rết): Rết một con, long não (băng phiến) 0,6g, nghiền vụn thành bột mịn, trộn đều để dùng, Công năng: Thông khiếu chỉ thống. Đặt lỗ mũi vào sát mặt thuốc hít vào, người bị u não có chứng đau đầu sẽ có thể dịu đau dần.
3. Ốc nhồi, phèn chua mỗi thứ lượng vừa đủ, ốc bỏ vẩy trên miệng, cho vào cùng với phèn chua đem giã nát như vữa, đắp vào chỗ bị bệnh.
-Vật lý trị liệu: U não có thểgây liệt, vật lý trị liệu giúp lấy lại sức lực và sự cân bằng-Tái khám đều đặn
Theo thaythuoccuaban.com tổng hợp