Phù hơi (khí phù) là hơi trương lên sưng khắp người, lấy ngón tay ấn vào chỗ sưng, để một phút, khi lấy ngón tay ra, chỗ sưng bị lún xuống và chỗ lún đó sẽ đầy lại ngay.
Thũng
Thũng nước (thủy thũng): nước thẩm thấu bị phù sưng lên cả người, lấy ngón tay ấn mạnh vào chỗ thũng, để lâu vài phút, nó trũng sâu xuống, khi lấy ngón tay ra, chỗ trũng ấy mới từ từ đầy lại.
Lý giải theo y học cổ truyền
- Trị phù hơi phải cho thông hơi để hơi thoát ra.
-Trị thũng nước phải cho lợi tiểu để rút nước ra.
-Thường gặp ở viêm cầu thận, cấp và mạn tính
Thường gặp ở viêm cầu thận dị ứng do lạnh, do viêm nhiễm
Triệu chứng: phù mặt và nửa người trên, sau đó phù toàn người, thấy kèm theo biểu chứng như gai rét, sốt, rêu lưỡi trắng dầy, tiểu tiện ít mạch phù
Pháp trị: ôn bổ tỳ dương lợi niệu
Đ táo | 12 | cát căn | 12 | hành tăm | 12 | ||
S tiền | 16 | gừng | 2 | B má đề | 20 | B truật | 12 |
M hoàng | 12 | M thông | 8 | Q chi | 6 | TH cao | 20 |
Hay gặp ở bệnh viêm cầu thận bán cấp
Triệu chứng: Phù toàn thân, đi giải ít, sốt nhẹ, rêu lưỡi trắng dầy, mạch trầm hoãn hoặc đới sác
Pháp trị: ôn thận tỳ dương
Ngũ linh tán
Tang bì | 8 | Đại phúc bì | 8 | Ngũ gia bì | 8 | ||
Bạch truật | 12-18 | Quế chi | 8 | Mã đề | 12 | Bồ công anh | 20 |
Khương bì | 6 | Trư linh | 16 | Trạch tả | 12-20 | Bạch linh | 12-18 |
Trần Bì | 8 |
Hay gặp ở bệnh viêu cầu thận cấp do mụn nhọt gây dị ứng nhiễm trùng
Triệu chứng: phù toàn thân, khát nước nhiều, nước tiểu đó ít
Pháp trị: Bình can tư âm lợi thuỷ
Mao căn | 20 | đăng tâm | 4 | L cối xay | 20 | ||
Mã đề | 30 | Mộc thông | 15 | trúc diệp | 8 | linh | 12 |
Cam thảo | 4 | Sinh địa | 12 | Thổ phục | 20 |
Triệu chứng: Phù ít không rõ ràng phù ở mí mắt, sắc mặt trắng xanh thở gấp, tay chân mỏi mệt, hay đầy bụng, phân nhão tiểu tiện, chất lưỡi bệt, có vết răng, chân tay lạnh mạch hoãn
Pháp trị: ôn tỳ lợi thấp
Bài thuốc: Thực tỳ ẩm, vị linh thang
Bạch linh | 16 | C khương | 8 | Thảo quả | 8 | ||
Chích thảo | 4 | Hậu phác | 8 | Phụ tử | 8 | S khương | 3 lát |
Mộc hương | 8 | đại phúc bì | 8 | B truật | 12 | Binh lang | 4-12 |
Mộc qua | 8 | Trư linh | 12-18 | Trạch tả | 12-20 | Táo | 3q |
Quế chi |
Triệu chứng: Phù không rõ ràng, phù ít, kéo dài (nhất là 2 mắt cá chân), bụng trướng, ỉa lỏng, nước tiểu ít, sắc mặt trắng xanh, lưỡi bệu, mệt mỏi, lưng mỏi, chân tay lạnh, sợ lạnh, mạch trầmtế.
Hoặc theo như HCB thì: thuỷ thũng đã lâu, đầu mặt chân tay toàn thân phù thũng, từ lưng trở xuống nặng hơn, tiểu tiện không lợi, sợ lạnh, chân tay mát, lưng lạnh ê mỏi vànặng, sáu bộ mạch đều trầm phục
Pháp: Ôn dương lợi thuỷ
Phụ tử | 8 | Bạch linh | 12 | B truật | 16 | ||
S khương | 12 | B thược | 12 | Trạch tả | 12 | Xa tiền tử | 12 |
Trư linh | 8 | Nhục quế | 4 | Thổ phục | 16 | Mã đề | 12 |
Tỳ giải | 16 |
Sau khi hết phù phải tiếp tục cho uống thuốc bổ tì, bổ thận phối hợp với các thuốc lợi thấp, dùng Bài "sâm linh bạch truật tán" "tế sinh thận khí hoàn" dùng liên tục 3-6 tháng bằng định lượng protein trong nước tiểu
Triệu chứng: phù ít, đau đầu, chóng mặt, hồi hộp, miệng khát, môi đỏ, họng khô, chất lưỡi đỏ, mạch huyền sác. Hay gặp ở người viêm cầu thận mãn kèm cao huyết áp
Pháp: bình can tư âm,lợi thuỷ
Hoài sơn | 15 | Đan bì | 10 | Bạch linh | 10 | ||
Trạch tả | 10 | Sơn thù | 15 | Kỉ tử | 12 | Cúc hoa | 12 |
Qui đầu | 12 | B thược | 12 | Ngưu tất | 12 | Thục | 30 |
Xa tiền tử | 16 | Đan sâm | 12 | T kí sinh | 12 |
Triệu chứng: lợm giọng buồn nôn, sắc mặt đen, tức ngực, trướng bụng, đại tiện lỏng, tiểu tiện ngắn ít, chất lưỡi bệu, rêu trắng dầy, mạch huyền tế, nhu tế
Phụ tử chế | 12 | Đại hoàng | 16 | Trần bì | 8 | ||
Bạch linh | 12 | Bạch truật | 12 | Hậu phác | 6 | Bán hạ | 12 |
S khương | 8 | Đẳng sâm | 12 |
*******************************