Chế độ ăn cho người bị tai biến mạch máu não
Thần dược cho người bị tai biến
Đông y gọi là ‘Thoát Thư, Huyết Thuyên Bế Tắc Tính Mạch Quản Viêm.
Xuất hiện đầu tiên trong sách ‘Lưu Quyên Tử Quỷ Di Phương’, có nhiều tên gọi khác nhau như Thoát Ung, Thoát Cốt Thư, Thoát Cốt Đinh, Đôn Ung, Chú Tiết Đinh, Khương Lang Chú, Tháp Giả Độc Đẳng, tục danh là Thập Chỉ Linh Lạc.
. Bệnh thường gặp ở nam giới, nữ giới ít gặp (tỉ lệ 7,5/1), tuổi khoảng 25 ~ 45.
. Ngón chân đau, đêm đau nhiều hơn, ngồi bị nhiều hơn, đêm không ngủ được.
. Đi lại thì bắp chân đau hoặc bị chuột rút , nghỉ ngơi thì đỡ, làm nặng thì tái phát.
. Chân sợ lạnh.
. Da vùng bệnh bị khô, móng chân phình to, biến dạng, gân cơ teo
. Thời kỳ hoại tử thì ngón chân lở loét, rụng khớp.
Triệu chứng: Sắc mặt xanh, người mệt mỏi, thích ấm sợ lạnh, da trắng xanh, hay chuột rút, đi đau nghỉ đỡ, nước tiểu trong dài, đại tiện lỏng, chất lưỡi đạm, mạch trầm trì không có sức, dần dần tứ chi đau liên miên, đêm càng đau nhiều hơn, đầu chi khô,
Pháp: ôn kinh tán hàn, hoạt huyết hành khí thông lạc
Qui xuyên | 12 | Thục địa | 16 | Xích thược | 12 | ||
Xuyên khung | 12 | Đào nhân | 8 | Hồng hoa | 10 | Xuyên luyện tử | 12 |
Chế phụ tử | 12 | Quế chi | 8 | Đan sâm | 12 | Ngưu tất | 12 |
Tang kí sinh | 16 | Bạch giới tử | 8 | Hoàng kỳ | 12 |
Ngân hoa | 16 | Huyền sâm | 12 | Cam thảo | 20 | ||
Qui đầu | 20 | Xích thược | 16 | Binh lang | 8 | Qua lâu | 12 |
Ngưu tất | 16 | Đào nhân | 12 | Đan bì | 12 | Đan sâm | 12 |
Chỉ sác | 8 |
Ngoài ra có thể dùng các bài: Cố bộ thang, Thông mạch hoạt huyết thang
Châm cứu: uỷ trung, thừa sơn, thái xung, tam âm giao
Triệu chứng: Tại chỗ nóng, sưng loét hôi thối, đau kịch liệt, sốt miệng khô, nước tiểu đỏ, chất lưỡi đỏ
Pháp: Thanh nhiệt giải độc, hoạt huyết thông lạc
Ngân hoa | 40 | Bồ công anh | 40 | Hoàng bá | 12 | ||
Ngưu tất | 16 | ý dĩ | 16 | Ké | 20 | Huyền sâm | 16 |
Đan sâm | 16 | Thạch hộc | 16 | Sinh địa | 16 | Qui xuyên | 12 |
Hoàng kỳ | 12 |
Thuốc ngâm rửa: Quế chi 8, Đào nhân 12, Kê huyết đằng 12, Tam lăng 12 đun lấy nước ấm ngâm ngày 2 lần
Châm cứu: Uỷ trung, Thừa sơn, Thái xung, Tam âm giao , ...
có thể dùng bài Tứ diệu dũng an thang
Ngân hoa | 40 | Huyền sâm | 20 | Qui đầu | 12 | ||
Cam thảo | 4 | Đan sâm | 20 | Thạch hộc | 12 | Ngưu tất | 12 |
Hoàng kỳ | 12 | Đẳng sâm | 12 |
Tương ứng tình trạng kéo dài của bệnh tật ,
Triệu chứng: Người mệt mỏi, hay ra mồ hôi, đau ít, vết loét không lành, tay chân lạnh, rêu trắng mỏng, mạch nhu, tế hoãn
Pháp: Bổ khí, dưỡng huyết, hoạt huyết thông lạc
Cố bộ thang:
Ngân hoa | 40 | Qui đầu | 12 | Ngưu tất | 16 | ||
Hoàng kỳ | 16 | Đẳng sâm | 16 | Thạch hộc | 16 | ||
Châm cứu: Uỷ trung, Thừa sơn, Thái xung, Tam âm giao ...